Dù theo học ở chuyên ngành nào thì cúng sẽ có những thuật ngữ chuyên ngành bạn cần nắm rõ. Và ngành Thiết kế đồ họa cũng không ngoại lệ. Việc nắm vững các thuật ngữ thiết kế đồ họa sẽ giúp bạn rất nhiều khi học tập và làm việc. Cùng khám phá các thuật ngữ mà Designer cần nằm lòng nhé!

Một số Thuật ngữ Thiết kế đồ họa cần biết

Một số Thuật ngữ Thiết kế đồ họa cần biết
Một số Thuật ngữ Thiết kế đồ họa cần biết

Brand identity

Brand identity (Hệ thống nhận diện thương hiệu) không chỉ dùng trong thiết kế mà còn là thuật ngữ thông dụng trong Marketing để chỉ chuỗi các yếu tố bao gồm: slogan, logo, bao bì, nhãn hiệu, đại sứ thương hiệu… Các yếu tố này sẽ có đặc điểm tương đồng với nhau như màu sắc, hình dáng, font chữ… do doanh nghiệp mong muốn tạo ra để khách hàng có thể nhận biết được thương hiệu của mình.

Body copy

Đây là thuật ngữ thuộc lĩnh vực thiết kế báo chí, văn học. Cụm từ này được hiểu là phần văn bản tạo nên nội dung chính của tạp chí, sách vở, sản phẩm thiết kế… Nó khác với tiêu đề, heading, footer, biểu đồ, hình ảnh…

Độ dài của body cần được thiết kế hài hòa với tổng thể. Nếu cần nhấn mạnh nội dung hình & chữ, có thể chia bố cục hình: chữ là 50:50. Tuy nhiên, nên thiết kế phần chữ tạo khoảng trống để thêm phần điểm nhấn cho layout.

Lorem ipsum

Đây là phần văn bản được designer chèn vào bản thảo, outline để người xem hình dung sản phẩm thiết kế. Và việc dùng Lorem ipsum để trình bày bản thảo sẽ khiến văn bản thật hơn bình thường.

Watermark

Watermark chính là những hình mờ ẩn dưới đoạn text hay hình ảnh của sản phẩm thiết thế. Mục đích của sử dụng Water Mark là đánh dấu quyền sở hữu cho tác giả. Có thể thường thấy các loại water marsk như:

  • Chèn logo vào ảnh
  • Chèn watermask trên văn bản
  • Chèn watermask lên ảnh

Moodboard

Thông thường để hình dung về concept hay cảm xúc mà ta mong đợi trong sản phẩm thiết kế, các designer sẽ kết hợp hình ảnh khác nhau để tạo nên bảng Moodboard. Đây là các công cụ hữu ích giúp các nhà thiết kế trình bày ra các ý tưởng với khách hàng một cách khách quan nhất.

Mock-up

Đây là một mô hình mô phỏng mẫu thiết kế cho designer dưới dạng file vector hoặc PSD đã được thiết kế sẵn. Bên cạnh đó, thuật ngữ Mock-up được sử dụng chỉ các mô hình mẫu kỹ thuật sơ bộ cho dự án trước khi đưa vào sản xuất thiết kế.

Visual Design

Đây còn được coi là thiết kế trực quan, tập trung vào khả năng tương tác sản phẩm, để tăng trải nghiệm người dùng. Thuật ngữ này đa phần xuất hiện trong thiết kế web, thiết kế quảng cáo, ứng dụng.

Infographic

Thuật ngữ Infographic (đồ hoạ thông tin) là xu hướng trình bày văn bản một cách ngắn gọn ở dạng hình ảnh, biểu đồ… Điều này giúp người xem có cái nhìn trực quan, dễ hiểu hơn.

Các thuật ngữ về hình ảnh trong thiết kế

Các thuật ngữ về hình ảnh trong thiết kế
Các thuật ngữ về hình ảnh trong thiết kế

Contrast

Thuật ngữ này nghĩa là độ tương phản giữa màu sáng và màu tối. Chúng được được biểu diễn bằng tỷ lệ giữa vùng sáng nhất và vùng tối nhất nhằm tạo thêm độ sâu cho ấn phẩm thiết kế. Bên cạnh đó, thuật ngữ Contrast còn được dùng trong lĩnh vực mắt kính.

Opacity

Opacity là độ đậm nhạt của tổng thể đối tượng thiết kế. Khi giảm Opacity, đối tượng sẽ hiển thị mờ đi, màu nhạt, trong suốt hay biến mất. Nếu tăng Opacity, đối tượng sẽ trở nên đậm nét và rõ ràng hơn.

Resolution

Để biểu thị độ sắc nét và chi tiết của một hình ảnh, người ta thường dùng Resolution hay còn gọi là độ phân giải. Độ phân giải là chỉ số các điểm ảnh hiển thị trên màn hình và được tính bằng đơn vị Pixel. Độ phân giải càng lớn thì hình ảnh được hiển thị càng đẹp và khi in ra ấn phẩm sẽ càng rõ hơn, chân thực hơn.

Stock photo

Stock photo là những tấm ảnh được các nhiếp ảnh gia chụp và chỉnh sửa chuyên nghiệp để phục vụ cho việc cắt ghép và chèn vào các thiết kế ấn phẩm như banner quảng cáo… Stock photo có 2 loại là miễn phí và có bản quyền (bạn phải trả tiền để sử dụng các stock này).

Texture

Texture trong thiết kế chính là những hoạ tiết trên bề mặt của thiết kế giống như pattern trong Photoshop. Texture có thể miêu tả là mịn, gồ ghề, lấp lánh hay sáng bóng. Trong thiết kế, các designer thường dùng texture để làm background hoặc hiệu ứng cho hình ảnh.

Texture có thể được chia làm 2 loại là tactile texture và visual texture.

Vector images

Vector image còn được gọi là ảnh vector, chúng được tạo ra từ thiết kế đồ họa vector. Ảnh vector được tạo ra từ hình ảnh, các điểm và các đường giới hạn thông qua các thuật toán để phối trộn chúng lại. Ngoài ra, nếu cần phải vẽ vector ảnh theo những hình cơ bản thì bạn cũng có thể sử dụng thuật hóa hình học.

Các thuật ngữ trong thiết kế đồ họa về layout

Các thuật ngữ trong thiết kế đồ họa về layout
Các thuật ngữ trong thiết kế đồ họa về layout

Grid system

Thuật ngữ Grid system chính là hệ thống lưới bao gồm một loạt các đường ngang và dọc giao nhau trong các thiết kế đồ họa. Nó được coi là công cụ hữu ích giúp căn lề, chỉnh kích thước, phân chia ranh giới trong bố cục thiết kế. Grid system được coi là khung xương trong hầu hết các sản phẩm thiết kế đồ hoạ.

Rule of Thirds

Những bạn làm trong lĩnh vực thiết kế cũng như nhiếp ảnh chắc cũng không còn xa lạ với thuật ngữ Rule of Thirds. Đây là quy tắc Một phần 3 – một quy tắc vàng trong thiết kế bố cục.

Áp dụng quy tắc này, các nhà thiết kế sẽ chia khung hình thành 9 ô vuông đều nhau bởi 2 đường thẳng dọc và 2 đường thẳng ngang. Khi đó, 4 điểm giao của các đường ngang dọc này được dùng để tạo bố cục cho bức ảnh. Bố trí chủ thể của hình ảnh theo quy tắc này sẽ tạo nên chiều sâu cho bức ảnh và thu hút sự chú ý của người xem hơn là bố trí chủ thể vào giữa khung hình.

Alignment

Alignment có nghĩa là căn chỉnh là một trong các nguyên tắc thiết kế đồ hoạ cơ bản. Đó là sự căn chỉnh sao cho các phần tử (elements) vào đúng vị trí của nó. Ngoài ra, khi các yếu tố được sắp xếp một cách gọn gàng, chặt chẽ, tác phẩm thiết kế của bạn sẽ trở nên trực quan và đẹp mắt hơn.

Scale

Trong thiết kế đồ hoạ, để chỉ kích cỡ hay tỉ lệ của một thiết kế, người ta sử dụng thuật ngữ Scale. Việc điều chỉnh kích thước của các yếu tố trong thiết kế sẽ tạo ra “sự phân cấp thị giác” để làm nổi bật các chi tiết mà người thiết kế muốn người xem tập trung vào.

Negative space/White space

Negative Space/White space (khoảng trắng) là không gian trống xung quanh các đối tượng chính trong thiết kế. Các khoảng trống này có tác dụng tạo ảo giác quang học và khắc hoạ để làm nổi bật đối tượng chính. Khoảng trắng được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực như thiết kế logo, thiết kế website, nhiếp ảnh. Bạn cũng có thể xem qua bài viết “Bí kíp thiết kế logo cho người mới bắt đầu” để học hỏi thêm nhé!

Các thuật ngữ về màu sắc

Các thuật ngữ về màu sắc
Các thuật ngữ về màu sắc

Color wheel

Bạn đã từng được học về các màu cơ bản là đỏ, xanh lam và vàng. Khi trộn lẫn với nhau, chúng tạo ra các màu xanh lục, cam và tím là những màu cấp hai. Tiếp thêm một bước nữa bạn sẽ nhận được các màu cấp ba là màu xanh lá chuối, đỏ cam… Những thứ này sẽ tạo nên bánh xe màu truyền thống hay còn gọi là Color wheel được tạo ra bởi Isaac Newton. Color wheel giúp chúng ta hình dung được các màu khác nhau khi kết hợp với nhau sẽ như thế nào.

Analogous Color

Analogous Color (tiếng Việt là Bảng màu tương tự) là một sự sắp xếp các màu sắc tương tự, có thế kết hợp lại với nhau. Các màu tương tự có thể có từ 3 – 5 màu liền kề hoặc nằm cạnh nhau trên Color wheel.

Không giống như các cách phối màu khác, không có khoảng cách giữa các màu của một bảng màu tương tự. Khi chọn các màu tương tự, bạn nên chọn 1 trong 2 tone màu ấm hoặc lạnh.

Gradient

Gradient chính là sự hòa trộn 2 hay nhiều màu sắc lại với nhau tạo nên một mảng màu mềm mại. Hiệu ứng gradient đang là xu hướng của thiết kế hiện đại khi được ứng dụng vào việc “tô màu” cho các hình ảnh, kiểu chữ và những hình dạng khác nhau.

Pantone color

Pantone color là một hệ thống kết hợp màu tiêu chuẩn được các nhà thiết kế và nhà in sử dụng khi cần đảm bảo màu sắc nhất quán. Pantone là những màu được pha sẵn và gắn mã số riêng, designer không cần phải pha lại màu khi sử dụng giúp tiết kiệm được nhiều thời gian khi thiết kế hơn.

Hệ màu RGB

Hệ màu RGB hoạt động theo nguyên lý phản xạ ánh sáng. Các màu trong hệ màu này càng trộn nhiều với nhau càng cho ra màu sáng hơn. Ứng dụng của hệ màu RGB dùng nhiều trong đèn LED, màn hình điện thoại, máy tính và dùng trong Digital Design.

Hệ màu CMYK

Nguyên lý làm việc của hệ màu CMYK là hấp thụ ánh sáng, màu mà mọi người nhìn thấy được từ phần của ánh sáng không bị hấp thụ. Ví dụ bạn nhìn được vật màu vàng tức là vật đó phản xạ màu vàng vào mắt ta và ta nhìn thấy vật đó màu vàng. Điểm đặc biệt của hệ màu này là càng trộn nhiều màu với nhau thì càng ra màu tối hơn. Hệ màu này được sử dụng nhiều trong in ấn.

Các thuật ngữ về Typography

Các thuật ngữ về Typography
Các thuật ngữ về Typography

Typography

Typography là sự kết hợp giữa Typo và Graphic, hiểu nôm na đây là một nghệ thuật/kỹ thuật sắp xếp các chữ cái mà designer sử dụng để tạo ra trải nghiệm đọc và truyền đạt thông tin cho người xem. Typography thường được dùng trong thiết kế poster, banner, bao bì sản phẩm, logo…

Hai mục đích cơ bản của việc sử dụng Typography đó là:

Giúp người xem có thể dễ dàng đọc được.
Sử dụng typography để tạo ra cảm xúc hay thẩm mỹ nhất định để thu hút một đối tượng cụ thể.

Typeface

Typeface hay còn được gọi là Font family, là hệ thống bao gồm các kiểu chữ. Mỗi một biến thể của typeface sẽ tạo nên một font chữ. Như vậy, typeface là một định nghĩa rộng bao trùm lên khái niệm font vì nó không chịu sự giới hạn bởi kích thước hay độ đậm nhạt.

Font

Như đã đề cập ở trên, Font là biến thể của typeface. Mỗi sự thay đổi về kích thước hay độ đậm nhạt của chữ sẽ cho ra một font chữ khác nhau. Font chữ bao gồm hệ thống các chữ cái, chữ số, ký tự đặc biệt và dấu câu. Đồng thời Font chữ phải có các đặc trưng riêng và thống nhất, không bị thay đổi (lỗi font) về kiểu dáng, kích cỡ.

Baseline

Baseline (hay còn gọi là đường cơ sở) là một đường kẻ nối các phần chân chữ định hình trên một dòng kẻ. Nó thường được sử dụng để đo khoảng cách theo chiều dọc và giúp nhà thiết kế dễ dàng canh khoảng cách các chữ hơn.

Trên đây là những thuật ngữ thiết kế đồ hoạ cơ bản mà những bạn có đam mê với ngành này có thể tìm hiểu.

Ngoài ra, bạn cũng có thể dự tuyển vào hệ Cao đẳng Thiết Kế Đồ Họa – Trường Cao đẳng Ngoại Ngữ và Công Nghệ Hà Nội để theo đuổi sự nghiệp trở thành một Graphic Designer đầy tài năng.

5/5 - (2 votes)

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *